Lỗi không có bảo hiểm ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

Lỗi không có bảo hiểm ô tô là hành vi vi phạm quy định pháp luật khi tham gia giao thông. Theo Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực. Nếu không có hoặc không xuất trình được khi bị kiểm tra, tài xế sẽ bị xử phạt hành chính từ 400.000 đến 600.000 đồng. Đây là lỗi phổ biến nhưng dễ tránh nếu người lái xe chú ý thực hiện đầy đủ trách nhiệm pháp lý của mình. Cùng An Tín giải đáp các thắc mắc trên để không bị mất tiền oan khi lưu thông trên đường bởi lỗi không có bảo hiểm ô tô nhé.

Liên Hệ Nhanh

Nếu có nhu cầu đổi bằng lái xe hết hạn hoặc đổi bằng lái quốc tế vui lòng liên hệ HOTLINE /ZALO 0945 240 246 – 0906 861 477 – 0907 964 942. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng độ uy tín cao, trung tâm An Tín sẽ hỗ trợ bạn một cách tận tình và nhanh chóng nhất.

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[…]

Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, thường được gọi ngắn gọn là bảo hiểm xe ô tô, là giấy tờ pháp lý quan trọng khi tham gia giao thông. Theo quy định hiện hành, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo bảo hiểm xe để xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra. Nếu không mang theo, chủ xe sẽ bị coi là vi phạm và bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Lỗi đi vào đường cấm ô tô bị phạt như thế nào?

Quy định về bảo hiểm ô tô tại Việt Nam
Quy định về bảo hiểm ô tô tại Việt Nam

Lỗi không có bảo hiểm ô tô 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[…] 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi- lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
[…]

Từ ngày 1/1/2025, nếu điều khiển ô tô mà không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực hoặc không có bảo hiểm hợp lệ, bạn sẽ bị xử phạt hành chính với mức từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ‑CP.

Phí mua bảo hiểm xe ô tô 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức phí bảo hiểm như sau:

Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

STTLoại xeMức phí (VNĐ/năm)
1Xe dưới 6 chỗ437.000
2Xe từ 6 đến 11 chỗ794.000
3Xe từ 12 đến 24 chỗ1.270.000
4Xe trên 24 chỗ1.825.000
5Xe bán tải, minivan (vừa chở người, chở hàng)437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

STTSố chỗ ngồi theo đăng kýMức phí (VNĐ/năm)
1Dưới 6 chỗ758.000
27 chỗ1.080.000
38 chỗ929.000
49 chỗ1.404.000
510 chỗ1.512.000
611 chỗ1.658.000
712 chỗ1.822.000
813 chỗ2.049.000
914 chỗ2.221.000
1015 chỗ2.394.000
1116 chỗ3.054.000
1217 chỗ2.718.000
1318 chỗ2.869.000
1419 chỗ3.041.000
1520 chỗ3.191.000
1621 chỗ3.364.000
1722 chỗ3.515.000
1823 chỗ3.688.000
1924 chỗ4.632.000
2025 chỗ4.813.000
21Trên 25 chỗ4.813.000 + 30.000 x (số chỗ vượt quá 25)
22Xe bán tải, minivan (chở người và hàng hóa)933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

STTTrọng tải xeMức phí (VNĐ/năm)
1Dưới 3 tấn853.000
2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Trên 8 đến 15 tấn2.740.000
4Trên 15 tấn3.200.000

Ngoài ra, căn cứ ở Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác như sau:

Loại phương tiện / mục đích sử dụngCách tính phí bảo hiểm
Xe tập lái120% phí bảo hiểm của xe cùng loại
Xe taxi170% phí bảo hiểm của xe kinh doanh vận tải cùng số chỗ
Xe buýtBằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ
Xe cứu thương120% phí bảo hiểm của xe pickup/minivan
Xe chở tiền120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ
Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
Xe chuyên dùng không quy định trọng tải120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn
Đầu kéo rơ-moóc150% phí bảo hiểm của xe tải trên 15 tấn (gồm cả đầu kéo & rơ-moóc)
Máy kéo (gồm rơ-moóc nếu có)120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn

Thông tin này giúp chủ xe nắm rõ mức phí bảo hiểm áp dụng với các phương tiện đặc biệt, tránh tình trạng áp sai mức phí và không được cấp Giấy chứng nhận hợp lệ.

Tham khảo: Lỗi chuyển làn trên đường cao tốc bị xử phạt như thế nào?

Các hành nào vi bị nghiêm cấm trong giao thông đường bộ 2024 ?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong giao thông đường bộ như sau:

  1. Lái xe không có bằng lái hoặc không có chứng chỉ theo quy định.

  2. Sử dụng rượu bia, ma túy, chất kích thích khi điều khiển phương tiện.

  3. Chống đối, cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra của lực lượng chức năng.

  4. Đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng, rú ga gây nguy hiểm.

  5. Dùng điện thoại hoặc thiết bị điện tử bằng tay khi đang lái xe.

  6. Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện.

  7. Sử dụng xe không đảm bảo an toàn kỹ thuật và môi trường.

  8. Sản xuất, nhập khẩu xe không đạt chuẩn chất lượng.

  9. Cải tạo xe trái phép (đặc biệt là cải tạo mục đích sử dụng).

  10. Gian lận công-tơ-mét, đục sửa số khung, số máy trái quy định.

  11. Can thiệp phần mềm điều khiển, gian lận trong kiểm định xe.

  12. Chở quá tải, quá số người, hoặc không chằng buộc hàng hóa đúng cách.

  13. Vận chuyển hàng cấm, động vật hoang dã, chất nguy hiểm trái phép.

  14. Cưỡng ép, lôi kéo, đe dọa hành khách hoặc né tránh kiểm tra.

  15. Gắn thiết bị âm thanh, ánh sáng gây mất trật tự giao thông.

  16. Sử dụng, mua bán biển số xe trái phép, làm sai lệch biển số.

  17. Làm gián đoạn hoặc gian lận dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình.

  18. Phá hoại thiết bị điều khiển, giám sát giao thông.

  19. Đặt vật cản, rải vật gây nguy hiểm, làm rơi vãi hàng hóa, hóa chất.

  20. Gây cản trở giao thông, ném vật thể vào phương tiện đang lưu thông.

  21. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm luật giao thông.

  22. Lắp đặt thiết bị ưu tiên sai quy định, sử dụng sai mục đích.

  23. Khai báo gian dối, che giấu thông tin để né tránh trách nhiệm.

  24. Bỏ trốn sau tai nạn, không cứu giúp nạn nhân hoặc xâm hại người bị nạn.

  25. Điều khiển vật thể bay (drone, tàu bay không người lái…) gây nguy hiểm trên đường bộ nếu chưa được cấp phép.

  26. Vi phạm quy tắc giao thông khác quy định tại Chương II của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì ?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, các nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm:

  • Tuân thủ pháp luật: Mọi hoạt động giao thông phải chấp hành Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

  • Đảm bảo an toàn, thông suốt: Giao thông đường bộ phải được tổ chức an toàn, trật tự và không bị gián đoạn, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, quốc phòng và an ninh.

  • Trách nhiệm chung: Việc đảm bảo trật tự, an toàn giao thông là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức và cá nhân.

  • Chấp hành quy định: Người tham gia giao thông phải tuân thủ luật giao thông, có ý thức giữ an toàn cho bản thân và cộng đồng.

  • Xử lý nghiêm vi phạm: Mọi hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm theo quy định.

  • Công khai, minh bạch: Hoạt động đảm bảo trật tự giao thông phải minh bạch, thuận lợi và dễ tiếp cận với người dân.

  • Phối hợp hiệu quả: Công tác bảo đảm giao thông phải được tổ chức thống nhất, có phân công rõ ràng và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan.

Tham khảo: Mức phạt đối với lỗi quên mang bằng lái xe ô tô hiện nay

An tín – Địa chỉ đổi bằng lái xe hết hạn uy tín

Nếu bạn đang có nhu cầu đổi bằng lái xe hết hạn nhưng e ngại về thủ tục phức tạp và phải chờ đợi lâu thì đừng quá lo lắng nhé. Tại Trung tâm An Tín, khách hàng sẽ được hỗ trợ đổi bằng lái xe hết hạn, làm lại bằng lái xe bị mất hoặc đổi bằng cũ sang bằng mới một cách NHANH – GỌN – LẸ.

Đặc biệt, trung tâm còn hỗ trợ đổi bằng lái xe hết hạn online với thủ tục đơn giản. Bạn chỉ cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân kèm theo bằng lái đã hết bạn rồi liên hệ với HOTLINE /ZALO 0945 240 246 – 0906 861 477 – 0907 964 942. Việc còn lại sẽ có nhân viên của An Tín lo liệu.

Đổi bằng lái xe hết hạn NHANH GỌN tại An Tín
Đổi bằng lái xe hết hạn NHANH GỌN tại An Tín

Ngoài gia hạn bằng lái xe cũ, An Tín còn được biết đến với nhiều loại hình dịch vụ khác như:

  • Đổi bằng lái xe quốc tế IAA, đổi bằng lái nước ngoài, làm lại bằng lái xe bị mất…
  • Đào tạo bằng lái xe máy các hạng A1, A, B1 nhanh chóng với tỷ lệ đỗ 100%. Đặc biệt trung tâm còn cung cấp tài liệu và mẹo ôn thi sát hạch cực kỳ hiệu quả.
  • Tư vấn thông tin hữu ích và kỹ năng lái xe an toàn cho khách hàng…

Như vậy lỗi không có bảo hiểm ô tô sẽ bị xử phạt theo pháp luật. Do đó, việc gia hạn bảo hiểm ô tô là cần thiết nhằm thể hiện văn hóa giao thông vừa bảo vệ cho tài sản của mình và người tham gia giao thông. Đừng quên liên hệ hotline 0945 240 246 để được hỗ trợ đổi bằng lái xe nhanh chóng với chi phí rẻ nhất tại TPHCM nhé.