Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam giá rẻ tại An Tín

Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam đang trở nên phổ biến, đặc biệt là đối với những người nước ngoài muốn tự lái xe khi ở Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình đổi bằng diễn ra khá phức tạp, người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện lưu trú tại Việt Nam ít nhất 3 tháng và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết. 

Sau khi quá trình đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam hoàn tất, người nước ngoài sẽ có quyền lái xe một cách hợp pháp tại Việt Nam theo quy định hiện hành. Hồ sơ chuẩn bị khi đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam ra sao, sau đây hãy cùng Trung Tâm An Tín tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam
Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam cần có điều kiện gì?

Điều kiện đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam
Điều kiện đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Người nước ngoài có thể thay đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam khi điều khiển phương tiện giao thông tại Việt Nam theo quy định của nhà nước. Theo hướng dẫn của Điểm g Khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các đối tượng có thể chuyển đổi giấy phép lái xe nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối tượng có giấy chứng minh thư ngoại giao, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ lưu trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên.
  • Giữ giấy phép lái xe quốc gia có thời hạn sử dụng còn hiệu lực.

Trường hợp nào được phép chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam?

Trường hợp được phép đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam
Trường hợp được phép đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Các trường hợp được phép chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam bao gồm:

  • Người nước ngoài hiện đang sinh sống, làm việc, học tập tại Việt Nam, đã có bằng lái xe do quốc gia của họ cấp và được công nhận.
  • Người nước ngoài mang xe vào Việt Nam với thời gian lưu trú từ 3 tháng trở lên, đã có bằng lái xe ô tô hoặc bằng lái xe mô tô quốc gia có hiệu lực, và có nhu cầu tham gia giao thông tại Việt Nam.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đã có bằng lái xe do quốc gia nước ngoài cấp và vẫn còn thời hạn sử dụng. Sau khi trở về Việt Nam, họ có nhu cầu điều khiển xe tại đất nước này.

Thời gian sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam cho người New Zealand

Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam
Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam

Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phải tuân theo các quy định như sau:

  • Trùng khớp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú.
  • Phải phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài, nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.
  • Thời hạn sử dụng GPLX Việt Nam đối với khách du lịch nước ngoài đăng ký phải phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam. Lưu ý không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.

Xem thêm: Đổi bằng lái xe Hungary sang Việt Nam NHANH GỌN – GIÁ RẺ

Hồ sơ cần chuẩn bị khi đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Dưới đây là danh sách hồ sơ cần chuẩn bị khi người nước ngoài muốn đổi bằng lái xe, theo quy định như sau:

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch nước ngoài

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch nước ngoài

Photo 2 bản các giấy tờ sau quy định sau đây:

  • Passport nước ngoài
  • Visa còn hạn trên 3 tháng hoặc thẻ tạm trú, giấy tờ có con dấu ngày nhập cảnh gần nhất
  • Bằng lái Việt Nam hiện đang có
  • Bằng lái xe nước ngoài
  • Bản chính của mục 1 (từ 1.1 đến 1.5)

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch Việt Nam

Photo 2 bản các giấy tờ quy định sau:

  • Chứng minh nhân dân (CCCD).
  • Passport Việt Nam.
  • Visa cũ ở nước ngoài để chứng minh sống hợp pháp ở nước ngoài.

Photo bản chính của các giấy tờ như sau:

  • Chứng minh nhân dân, passport, visa cũ, visa hiện tại, bằng lái xe nước ngoài
  • Giấy khám sức khỏe tại Bệnh Viện, Bằng lái xe máy, ô tô Việt Nam đang có

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch song tịch

Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch song tịch
Hồ sơ cho trường hợp đối với người có quốc tịch song tịch

Photo 2 bản các giấy tờ quy định sau:

Passport Việt Nam

  • Chứng minh nhân dân nếu có
  • Passport nước ngoài
  • Ngày nhập cảnh gần nhất, giấy khám sức khỏe đối với người có CMND
  • Bằng lái xe nước ngoài
  • Bằng lái xe Việt Nam nếu có
  • Bản chính của mục 1 (từ 1.1 đến 1.7)

Quy trình chuyển đổi GPLX New Zealand sang Việt Nam chi tiết

Quy trình chuyển đổi GPLX New Zealand sang Việt Nam
Quy trình chuyển đổi GPLX New Zealand sang Việt Nam

Những người mong muốn chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam cần tuân thủ các bước sau:

  • Bước 1: Đầu tiên, công dân phải nộp đơn xin chuyển đổi giấy phép lái xe và điền thông tin theo mẫu quy định.
  • Bước 2: Sau khi nhận đơn, nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra và rà soát lại thông tin trong đơn, yêu cầu công dân xuất trình hồ sơ gốc để đối chiếu.
  • Bước 3: Nhân viên sẽ thông báo mức phí chuyển đổi giấy phép lái xe New Zealand sang Việt Nam và yêu cầu công dân thanh toán phí này.
  • Bước 4: Theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành chuyển đổi giấy phép lái xe trong vòng năm ngày kể từ ngày nhận được đơn. Trong trường hợp không thể chuyển đổi, công dân sẽ nhận được thông báo sớm từ cơ quan có thẩm quyền.

Chi phí đổi đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Chi phí đổi đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam
Chi phí đổi đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam

Chi phí đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam được áp dụng như sau:

Phí chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ để bạn có cái nhìn tổng quan:

Chi phí đối với cá nhân mang quốc tịch song tịch

Chi phí đối với cá nhân mang quốc tịch song tịch
Chi phí đối với cá nhân mang quốc tịch song tịch

Theo quy định mới nhất, thủ tục đổi bằng lái xe có thể khác nhau tại từng địa phương (tại mỗi tỉnh) cho người mang hai quốc tịch.

Một số tỉnh không yêu cầu xác thực qua Đại sứ quán và không yêu cầu hợp pháp hóa qua Cục Lãnh sự. Tuy nhiên, có tỉnh yêu cầu duyệt toàn bộ hồ sơ cùng với cán bộ của Sở Giao thông vận tải và chứng thực hồ sơ tại Đại sứ quán trước khi hợp pháp hóa tại Cục Lãnh sự.

Gợi ý: Giải đáp: Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài

Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài
Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài

Người có quốc tịch nước ngoài sẽ gặp phức tạp ít hơn so với người có quốc tịch Việt Nam. Người nước ngoài chỉ cần hoàn thành phần hồ sơ do Sở Giao thông vận tải gửi. Không cần nộp chứng thực tại Đại sứ quán và không phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự.

Phí chuyển đổi có thể dao động từ 1.300.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ, tùy thuộc vào loại ứng dụng.

Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam

Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam
Lệ phí đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam

Người có quốc tịch Việt Nam cần hoàn tất thủ tục tại Sở Giao thông vận tải và còn phải xử lý hồ sơ xác thực tại Đại sứ Quán cũng như hoàn tất hồ sơ tại Cục Lãnh sự để đổi giấy phép lái xe New Zealand sang Việt Nam.

Chi phí đổi có thể dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ, phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng hồ sơ.

Lưu ý: Trên đây là giá tham khảo, nếu bạn có nhu cầu đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam, vui lòng liên hệ đến Trung Tâm An Tín qua HOTLINE /ZALO 0945.240.246 – 0906.861.477 – 0907.964.942 để được hỗ trợ tư vấn và báo giá chính xác.

Lưu ý khi chuyển đổi  bằng New Zealand sang Việt Nam

Lưu ý khi chuyển đổi  bằng New Zealand sang Việt Nam
Lưu ý khi chuyển đổi bằng New Zealand sang Việt Nam

Thông tin dưới đây là rất quan trọng để lưu ý đối với những người đang tiến hành quá trình chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang bằng lái xe Việt Nam:

  • Thời hạn hiệu lực của bằng lái xe Việt Nam: Bằng lái xe Việt Nam sẽ có thời hạn phù hợp với thẻ tạm trú hoặc visa của Việt Nam.
  • Phù hợp với giấy phép lái xe ban đầu: Giấy phép lái xe được chuyển đổi cần phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế được cấp ban đầu.
  • Ưu tiên thực hiện các hiệp định về GPLX quốc tế: Trong trường hợp có các hiệp định quốc tế về Giấy phép lái xe (GPLX), ưu tiên áp dụng các điều khoản của hiệp định này. Nếu Việt Nam có các quy định riêng, thì các điều khoản của hiệp định quốc tế sẽ được thực hiện và có hiệu lực.

Lưu ý rằng việc tuân thủ các quy định trên là quan trọng để đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra một cách hợp pháp và hiệu quả.

Địa chỉ đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam giá rẻ ở đâu?

Địa chỉ đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam giá rẻ
Địa chỉ đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam giá rẻ

An Tín được biết đến là một địa chỉ đáng tin cậy chuyên cung cấp dịch vụ đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam, nhận được sự đánh giá cao từ đông đảo khách hàng nhờ những điểm mạnh đặc biệt sau đây:

  • Đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam nhanh lẹ, các công đoạn photo, công chứng và đối chiếu hồ sơ sẽ được trung tâm xử lý.
  • Hỗ trợ đổi bằng online đối với khách hàng ở xa.
  • Đội ngũ nhân viên tư vấn lịch sự, giỏi ngoại ngữ, giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
  • Phương thức thanh toán linh hoạt, An Tín tạm thu 50% lệ phí xử lý hồ sơ, phần còn lại thanh toán khi nhận bằng lái xe. Bạn có thể thanh toán trực tiếp tại văn phòng hoặc chuyển khoản nếu có nhu cầu.
  • Quy trình và nhận bằng trong 7 ngày, có dịch vụ gửi bằng đến nhà qua bưu điện.
  • An Tín cung cấp đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam và nhiều dịch vụ khác. Như đổi bằng quốc tế IAA, thi bằng lái xe, gia hạn bằng lái xe, làm lại bằng lái khi mất,…

Trên đây là những thông tin chi tiết về việc đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam mà An Tín muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài đăng này sẽ hỗ trợ bạn chuyển đổi bằng lái xe New Zealand sang Việt Nam một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nếu bạn có nhu cầu nào liên quan đến bằng lái xe, hãy liên hệ ngay với An Tín qua HOTLINE /ZALO 0945.240.246 – 0906.861.477 – 0907.964.942 để được hỗ trợ tư vấn một cách nhanh chóng và với chi phí hợp lý.