Tổng hợp các loại biển số xe và cách phân biệt chính xác nhất

Các loại biển số xe bao gồm xe máy, mô tô, ô tô, đầu kéo, sơ mi rơ moóc, rơ moóc, xe điện,… dành cho người Việt Nam, người nước ngoài, khu kinh tế, chính trị, quân đội, doanh nghiệp,… Bạn có thể phân biệt những loại biển số xe chính xác thông qua màu nền biển số, màu chữ và số, cùng với các ký hiệu trên biển số đối với biển số trong nước, nước ngoài và biển số có ký hiệu riêng. Hãy cùng Trung tâm An Tín tham khảo chi tiết các biển số xe tại Việt Nam và cách phân biệt chúng qua bài viết dưới đây nhé.

Các loại biển số xe
Các loại biển số xe

Các loại biển số xe tại Việt Nam hiện nay

Tổng hợp các loại biển số xe hiện nay
Tổng hợp các loại biển số xe hiện nay

Tham khảo các loại biển số xe tại Việt Nam được tổng hợp như sau:

Biển số xe trong nước cho xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc

Biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước
Biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước

Biển số xe trong nước cho xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc bao gồm 2 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ 2 là số xe đăng ký gồm 5 chữ số từ 000.01 đến 999.99.

  • Chữ và số có độ cao 63mm, độ rộng 38mm, khoảng cách giữa chữ và số 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 10mm.
  • Dấu gạch ngang ở loại biển số xe này có kích thước 14mm x 10mm.
  • Dấu chấm (.) ngăn cách giữa 3 số đầu và 2 số cuối có kích thước 10mm x 10mm.

Biển số xe máy, xe mô tô trong nước

Biển số xe máy, xe moto trong nước
Biển số xe máy, xe moto trong nước

Biển số xe máy, xe mô tô trong nước bao gồm 2 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, có ngăn cách bằng dấu gạch ngang; nhóm thứ 2 là số xe đăng ký gồm 5 chữ số từ 000.01 đến 999.99.

  • Chữ và số có độ cao 55mm, độ rộng 22mm, khoảng cách giữa chữ và số ở hàng trên là 5mm, ở hàng dưới là 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 7mm.
  • Dấu gạch ngang ở loại biển số xe này có kích thước 12mm x 7mm.
  • Dấu chấm (.) ngăn cách giữa 3 số đầu và 2 số cuối có kích thước 7mm x 7mm.

Biển số xe máy kéo, xe máy điện

Biển số xe máy điện
Biển số xe máy điện

Biển số xe máy kéo, xe máy điện bao gồm 2 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, có ngăn cách bằng dấu gạch ngang; nhóm thứ 2 là số xe đăng ký gồm 5 chữ số từ 000.01 đến 999.99.

  • Chữ và số có độ cao 55mm, độ rộng 22mm, khoảng cách giữa chữ và số ở hàng trên là 5mm, ở hàng dưới là 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 7mm.
  • Dấu gạch ngang ở loại biển số xe này có kích thước 12mm x 7mm.
  • Dấu chấm (.) ngăn cách giữa 3 số đầu và 2 số cuối có kích thước 7mm x 7mm.

Biển số xe ô tô quốc tế

Biển số xe ô tô nước ngoài
Biển số xe ô tô nước ngoài

Biển số xe ô tô quốc tế bao gồm 4 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm 2 là ký hiệu tên nước, quốc tế; nhóm 3 là seri đăng ký; nhóm 4 là số xe đăng ký gồm 2 chữ số từ 01 đến 99.

  • Chữ và số có độ cao 63mm, độ rộng 38mm, khoảng cách giữa chữ và số là 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 10mm.
  • Dấu gạch ngang ở loại biển số xe này có kích thước 14mm x 10mm.
  • Dấu chấm (.) ngăn cách giữa 3 số đầu và 2 số cuối có kích thước 10mm x 10mm.

Biển số xe máy, xe mô tô quốc tế

Biển số xe máy, xe mô tô quốc tế bao gồm 4 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm 2 là ký hiệu tên nước; nhóm 3 là seri đăng ký; nhóm 4 là số xe đăng ký gồm 3 chữ số từ 001 đến 999 (riêng đối với xe dưới 50cc đăng ký số từ 001 đến 400, xe từ 50cc đến dưới 175cc đăng ký số từ 401 đến 900, xe trên 175cc đăng ký số từ 901 đến 999).

  • Chữ và số có độ cao 55mm, độ rộng 22mm, khoảng cách giữa chữ và số ở hàng trên là 5mm, ở hàng dưới là 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 7mm.
  • Dấu gạch ngang ở các biển số xe này có kích thước 12mm x 7mm.
  • Dấu gạch ngang ngăn cách giữa seri đăng ký và số xe đăng ký có kích thước 9mm x 6mm.

Biển số xe ô tô, xe máy của liên doanh, dự án, xe quân sự

Biển số xe ô tô doanh nghiệp quân đội
Biển số xe ô tô doanh nghiệp quân đội

Biển số xe ô tô, xe máy của liên doanh, dự án, xe quân sự bao gồm 2 nhóm chữ và số: nhóm đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ 2 là số xe đăng ký gồm 5 chữ số từ 000.01 đến 999.99 (riêng đối với xe dưới 50cc đăng ký số từ 000.01 đến 400.00, xe từ 50cc đến dưới 175cc đăng ký số từ 400.01 đến 900.00, xe trên 175cc đăng ký số từ 900.01 đến 999.99).

  • Chữ và số có độ cao 55mm, độ rộng 22mm, khoảng cách giữa chữ và số ở hàng trên là 5mm, ở hàng dưới là 10mm.
  • Nét chữ và số đậm 7mm.
  • Dấu gạch ngang ở biển số xe ô tô, xe máy có kích thước 12mm x 7mm.
  • Dấu chấm (.) ngăn cách giữa 3 số đầu và 2 số cuối có kích thước 7mm x 7mm.

Biển số xe khu kinh tế, thương mại đặc biệt cấp theo quy định của Chính phủ

Biển số xe khu kinh tế thương mại đặc biệt của Chính phủ
Biển số xe khu kinh tế thương mại đặc biệt của Chính phủ

Theo quy định của pháp luật, biển số xe ô tô, xe máy do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu kinh tế – thương mại đặc biệt sở hữu có hai chữ cái (chỉ số seri đăng ký theo địa điểm của Khu kinh tế – thương mại đặc biệt). Biển số xe có cùng kích thước và cách bố trí chữ và số như biển số xe trong nước.

Biển số xe đăng ký tạm thời

Biển số xe đăng ký tạm thời
Biển số xe đăng ký tạm thời
  • Biển số xe đăng ký tạm thời bằng giấy, có kích thước biển số theo quy định nêu trên.
  • Biển số xe có cùng kích thước và cách bố trí chữ và số như biển số xe trong nước.

Biển số xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao

Biển số xe tạm thời phục vụ chính trị
Biển số xe tạm thời phục vụ chính trị

Biển số xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao bằng kim loại có ký hiệu riêng và được trang trí bằng chữ và số màu trắng trên nền xanh.

Biển số xe ô tô, xe máy 4 số khi đổi, cấp lại 

Biển số xe 4 số được cấp lại
Biển số xe 4 số được cấp lại

Biển số xe ô tô, xe máy 4 số khi đổi, cấp lại áp dụng các quy tắc tương tự cho biển số xe 5 chữ số tương đương cũng áp dụng cho kích thước, chữ cái, số, ký hiệu và cách sắp xếp của biển số.

Cách phân biệt các loại biển số xe chính xác

Phân biệt các loại biển số xe tại Việt Nam chính xác
Phân biệt các loại biển số xe tại Việt Nam chính xác

Dưới đây là 3 cách phân biệt các loại biển số xe tại Việt Nam chính xác nhất:

Phân biệt các loại biển số xe trực thuộc trong nước

Các loại biển số xe trực thuộc trong nước
Các loại biển số xe trực thuộc trong nước
  • Biển số xe nền xanh, chữ và số màu trắng: Xe thuộc các cơ quan Đảng; Ủy ban nhân dân các cấp. các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ chức chính trị và xã hội; Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Các bộ hoặc cơ quan ngang bộ Cơ quan Chính phủ; Đơn vị sự nghiệp công lập (ngoại trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe); Các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân (CAND), Tòa án nhân dân (TAND) và Viện kiểm sát nhân dân (VKSND); Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ban quản lý dự án thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
  • Biển số xe nền xanh, chữ và số màu trắng với ký hiệu “CD”: Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng cho mục đích an ninh.
  • Biển số xe nền trắng, chữ và số màu đen: Xe thuộc Doanh nghiệp; Ban quản lý dự án của doanh nghiệp; Các tổ chức xã hội, xã hội; Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Xe của cá nhân.
  • Biển số xe nền vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại: Xe do Chính phủ chỉ định thuộc khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
  • Loại biển số xe nền vàng, chữ và số màu đen: Xe sử dụng trong ngành giao thông vận tải.

Phân biệt các loại biển số xe trực thuộc nước ngoài

Các loại biển số xe trực thuộc nước ngoài
Các loại biển số xe trực thuộc nước ngoài
  • Biển số xe nền trắng, số màu đen, ký hiệu “NG” màu đỏ: Xe của các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự quán và nhân viên nước ngoài có thẻ căn cước ngoại giao.
  • Biển số xe nền trắng, số màu đen, ký hiệu “NG” màu đỏ, có các đường gạch màu đỏ ở chữ số biểu thị quốc tịch và có số thứ tự đăng ký là 01: Xe của đại sứ và tổng lãnh sự.
  • Các biển số xe nền trắng, số màu đen, ký hiệu “QT” màu đỏ: Xe của các cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thẻ căn cước ngoại giao của tổ chức đó.
  • Biển số xe nền trắng, số màu đen, ký hiệu “QT” màu đỏ, có đường gạch màu đỏ giữa các chữ số ký hiệu xe: Xe thuộc về người đứng đầu cơ quan đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc.
  • Biển số xe nền trắng, chữ và số màu đen với ký hiệu “CV”: Xe thuộc về nhân viên hành chính kỹ thuật của các cơ quan ngoại giao.
  • Biển số xe nền trắng, chữ và số màu đen với ký hiệu “NN”: Xe thuộc về các cá nhân và tổ chức nước ngoài.

Phân biệt các loại biển số xe có ký hiệu riêng biệt

Ký hiệu riêng của các loại biển số xe
Ký hiệu riêng của các loại biển số xe

Ngoài các biển số xe nêu trên, biển số xe còn mang các ký hiệu riêng sau:

  • MK: Xe đầu kéo, máy kéo
  • R: Xe sơ mi rơ moóc và xe rơ moóc
  • MĐ: Xe máy có động cơ điện
  • T: Xe có đăng ký tạm thời
  • HC: Xe ô tô có chức năng hạn chế hoạt động
  • KT: Xe doanh nghiệp quân đội hoạt động kinh tế
  • DA: Xe của ban quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài
  • LD: Xe do các công ty có vốn đầu tư nước ngoài sở hữu hoặc thuê
  • TĐ: Xe cơ giới được sản xuất và lắp ráp trong nước được Chính phủ thí điểm

Trên đây là các loại biển số xe tại Việt Nam và cách phân biệt chúng chính xác nhất mà An Tín muốn giới thiệu đến bạn đọc. Bên cạnh đó, Trung tâm An Tín tự hào là đơn vị chuyên ôn tập, luyện thi, cấp các loại bằng lái xe A1, A2, A3 và hỗ trợ đổi bằng lái xe ô tô, xe máy cấp tốc, đổi bằng lái quốc tế dành cho tất cả học viên có nhu cầu. Hãy liên hệ ngay HOTLINE /ZALO 0945 240 246 để đặt lịch tư vấn chi tiết nhé. 

Xem bóng đá trực tuyến Xoilac Nét

Xem Socolive truc tiep miễn phí

Link Mì Tôm TV HD Xem tỷ số bóng đá Uniscore kèo châu á là gì đá gà trực tiếp thomo go 88 nohu https://thabet.coupons tải okvip https://hi88.tours/ tải okvip b52 club