Các loại bằng lái xe gồm những hạng nào? Thời hạn giấy phép lái xe bao lâu ?

Hiện nay, các loại bằng lái xe ở Việt Nam được phân thành nhiều hạng, bao gồm các hạng A1, A2, A3, A4 cho xe mô tô và máy kéo, cùng các hạng B1, B2, C, D, E, F cho ô tô và các phương tiện khác. Thời hạn của các giấy phép khác nhau: hạng B1 có hiệu lực đến khi người lái xe đạt 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam, hoặc 10 năm nếu trên độ tuổi đó; các hạng B2, A4 có thời hạn 10 năm; còn các hạng C, D, E, F có thời gian sử dụng là 5 năm. Sử dụng giấy phép hết hạn có thể bị phạt từ 800.000 đồng đến 12.000.000 đồng tùy thuộc vào loại phương tiện và thời gian hết hạn.

Khám phá các loại bằng lái xe tại việt nam
Khám phá các loại bằng lái xe tại việt nam

Các loại bằng lái xe tại Việt Nam 2024 chi tiết nhất

Các loại bằng lái xe
Các loại bằng lái xe

Tại Việt Nam, hệ thống giấy phép lái xe được phân loại theo nhiều hạng khác nhau, mỗi hạng cho phép người lái điều khiển các loại phương tiện cụ thể. Các quy định về giấy phép lái xe được quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có hiệu lực từ ngày 01/06/2017. Thông tư này thay thế Thông tư 58/2015/TT-BGTVT, với các quy định chi tiết về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Cập nhật thông tin về các loại bằng lái xe
Cập nhật thông tin về các loại bằng lái xe
  1. Bằng lái xe hạng A1: Hạng A1 cho phép người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³. Ngoài ra, hạng A1 cũng cấp cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh, một giải pháp hữu ích cho những người cần phương tiện di chuyển phù hợp với tình trạng của họ.
  2. Bằng lái xe hạng A2: Bằng lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên. Bằng A2 cũng bao gồm quyền điều khiển các loại xe được quy định cho hạng A1, giúp người lái có khả năng điều khiển nhiều loại xe hơn.
  3. Bằng lái xe hạng A3: Hạng A3 cho phép điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe được quy định cho hạng A1, và các xe tương tự. Đây là lựa chọn phù hợp cho những người cần một phương tiện có khả năng vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách một cách ổn định.
  4. Bằng lái xe hạng A4: Bằng lái xe hạng A4 dành cho người lái các loại máy kéo nhỏ với trọng tải đến 1000 kg. Điều này giúp các tài xế có thể vận hành các máy kéo nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp hoặc xây dựng.
  5. Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động (B1.1): Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:
  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dụng số tự động với trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.
  1. Bằng lái xe ô tô hạng B1 số sàn (B1.2): Bằng lái xe hạng B1 số sàn dành cho người không hành nghề lái xe, cho phép điều khiển:
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ của người lái xe.
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dụng với trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc với trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Các loại bằng lái xe ô tô
Các loại bằng lái xe ô tô

Hiện nay, mặc định hạng B1 thường chỉ đề cập đến B1 số tự động, trừ những trường hợp đặc biệt như sức khỏe không cho phép hoặc tuổi tác không đáp ứng tiêu chuẩn để học bằng B2 nhưng vẫn muốn có khả năng lái xe số sàn thì chọn hạng B1.2.

  1. Bằng lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe, cho phép điều khiển:
  • Ô tô chở người từ 4 đến 9 chỗ, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
  • Ô tô chuyên dùng với trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  1. Bằng lái xe ô tô hạng C: Bằng lái xe hạng C cho phép người lái xe:
  • Ô tô chở người từ 4 đến 9 chỗ, ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dụng với trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc với trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
  1. Bằng lái xe ô tô hạng D: Hạng D cấp cho người lái xe:
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  1. Bằng lái xe ô tô hạng E: Hạng E cấp cho người lái xe:
  • Ô tô chở người trên 30 chỗ.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
  1. Bằng lái xe hạng F: Bằng lái xe hạng F dành cho những người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D hoặc E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Các loại bằng lái xe hạng F được phân loại như sau:
  • Bằng lái xe hạng FB2: Được cấp cho người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc.
  • Bằng lái xe hạng FC: Được cấp cho người lái xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc.
  • Bằng lái xe hạng FD: Được cấp cho người lái xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.
  • Bằng lái xe hạng FE: Được cấp cho người lái xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.
Hướng dẫn chi tiết các loại bằng lái xe để đáp ứng nhu cầu giao thông
Hướng dẫn chi tiết các loại bằng lái xe để đáp ứng nhu cầu giao thông

Như vậy, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người điều khiển phương tiện giao thông, từ các loại xe mô tô nhỏ đến các phương tiện vận tải lớn và xe chở nhiều hành khách.

Thời hạn của các loại bằng lái xe là bao lâu? 

Thời hạn các loại bằng lái xe
Thời hạn các loại bằng lái xe

Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau, theo Điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT:

  • Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: Các loại giấy phép này không có thời hạn sử dụng cố định.
  • Giấy phép lái xe hạng B1: Thời hạn của giấy phép này kéo dài đến khi người lái xe đạt độ tuổi 55 đối với nữ và 60 đối với nam. Nếu người lái xe đã trên 45 tuổi đối với nữ hoặc trên 50 tuổi đối với nam, giấy phép sẽ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng A4 và B2: Những giấy phép này có thời gian hiệu lực là 10 năm từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Các loại giấy phép này có thời hạn 5 năm tính từ ngày cấp.

Thời gian hiệu lực của từng giấy phép được ghi rõ trên chính giấy phép đó.

Giấy phép lái xe hết thời hạn bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cập nhật thông tin về các loại bằng lái xe
Cập nhật thông tin về các loại bằng lái xe

Khi sử dụng giấy phép lái xe đã hết hạn, mức xử phạt cụ thể được quy định như sau:

  • Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các phương tiện tương tự: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  • Đối với xe ô tô, máy kéo và các phương tiện tương tự:
    • Nếu giấy phép lái xe đã hết hạn dưới 3 tháng, mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
    • Nếu giấy phép lái xe đã hết hạn từ 3 tháng trở lên, mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Các quy định trên được nêu rõ tại Điều 30 và Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, với những sửa đổi và bổ sung theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Thi bằng lái xe ô tô
Thi bằng lái xe ô tô

Kết luận

Hiện nay, bằng lái xe tại Việt Nam được phân loại theo nhiều loại phù hợp với từng loại phương tiện. Bằng lái xe hạng A là dành cho xe máy và xe gắn máy, bao gồm các hạng A1, A2 và A3. Bằng lái xe hạng B là dành cho ô tô, với các hạng B1, B2 và B3, phù hợp với nhu cầu lái xe cá nhân và chuyên nghiệp. Bằng lái xe hạng C, D và E dành cho xe tải nặng và xe khách lớn. 

Thời hạn của các bằng lái xe thường kéo dài từ 5 đến 10 năm tùy loại. Để duy trì giá trị của bằng lái, người lái xe cần kiểm tra và gia hạn đúng hạn. Nếu bị mất, người dùng cần làm lại bằng lái qua dịch vụ uy tín tại TP.HCM như An Tín để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ quy định pháp luật.

Các loại bằng lái xe tại việt nam: điều kiện và quy trình cấp phát
Các loại bằng lái xe tại việt nam: điều kiện và quy trình cấp phát