Bằng lái xe màu gì? Bằng lái xe gồm những loại nào? Mẫu bằng lái xe mới và cũ có dễ phân biệt không là thắc mắc chung của nhiều tài xế khi tham gia giao thông. Việc sử dụng bằng lái xe hợp lệ không chỉ chấp hành tốt luật giao thông mà còn tránh việc mất tiền oan do xử phạt bằng lái sai quy định. Bằng lái xe hợp lệ thường có màu vàng nhạt, bên trên đầy đủ các thông tin của của tài xế. Cùng An Tín tìm hiểu xem bằng lái xe màu gì và mẫu bằng lái như thế nào là hợp lệ nhé.
Bằng lái xe có màu gì?
Bằng lái xe là loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tài xế để lưu thông bằng các phương tiện như xe máy, ô tô, xe buýt, xe tải, container… và các phương tiện khác. Mẫu bằng lái xe được quy định tại Phụ lục 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi như sau:
Như vậy, theo quy định trên thì mẫu bằng lái xe mới sẽ có màu vàng.
Trên bằng lái xe bao gồm những thông tin gì?
Đối với mặt trước bằng lái xe
Phía mặt trước của bằng lái xe sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Số giấy phép lái xe.
- Họ tên, ngày sinh, nơi cư trú, quốc tịch và hình ảnh của chủ sở hữu bằng lái
- Địa điểm và thời gian cấp bằng lái xe.
- Ghi rõ bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh đối với hạng bằng mà người sở hữu được phép điều khiển, kể cả bằng B1 dành cho người khuyết tật hay xe số tự động.
- Giá trị của bằng lái xe có thời hạn, còn các hạng bằng lái A1, A2, A3 thì ghi Không thời hạn.
Đối với mặt sau của bằng lái xe
Mặt sau của bằng lái xe sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Loại xe được phép sử dụng tương ứng với loại bằng lái xe đó.
- Ngày tháng năm trúng tuyển sát hạch bằng lái.
Phân biệt các hạng bằng lái xe mới nhất hiện nay
Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT các hạng bằng lái xe hiện nay bao gồm:
Hạng bằng | Đối tượng sử dụng |
Hạng A1 | Người lái xe mô tô hai bánh dung tích 50cm3 đến dưới 175cm3;
Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. |
Hạng A2 | Người lái xe mô tô hai bánh dung tích 175cm3 trở lên và các loại xe quy định trong hạng A1 |
Hạng A3 | Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định trong hạng A1 và các xe tương tự. |
Hạng A4 | Người lái xe máy kéo nhỏ với trọng tải đến 1.000 kg. |
Hạng B1 số tự động | Người không hành nghề lái xe điều khiển:
|
Hạng B1 | Người không hành nghề lái xe điều khiển:
|
Hạng B2 | Người hành nghề lái xe lái các loại xe sau đây:
|
Hạng C | Người lái xe các loại xe sau:
|
Hạng D | Người lái xe các loại xe sau:
|
Hạng E |
|
Hạng F | Người đã có bằng lái hạng B2, C, D và E điều khiển ô tô tương ứng kéo rơ moóc trọng tải trên 750kg, ô tô khách nối toa, sơ mi rơ moóc. |
Cách phân biệt bằng lái xe mới và cũ
Để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng bạn cần biết cách phân biệt giữa mẫu bằng lái cũ và mới. Cụ thể:
- Kích thước: Bằng lái mới có kích thước chuẩn là 85,6 x 53,98 x 0,76mm, nhỏ gọn hơn loại bằng cũ. Còn về bằng lái cũ kích thước thường không đồng nhất.
- Chất liệu: Bằng lái mới làm từ nhựa PET cao cấp, độ bền cao hạn chế bị rách, ướt hoặc hư hỏng do va chạm. Ngược lại, bằng lái cũ in trên giấy cứng dễ ngấm nước bị rách và hư hỏng.
- Màu sắc: Bằng lái mới có màu vàng rơm dễ quan sát thông tin, còn bản cũ thường có tông màu hồng hoặc xanh.
- Thiết kế: Bằng lái mới có thiết kế cải tiến hơn, với ký hiệu bảo mật chống giả mạo và hiển thị thông tin cá nhân rõ ràng. Bằng lái mới được in song ngữ (English và Tiếng Việt), giúp tài xế thuận tiện khi sử dụng.
Trên đây là thông tin có liên quan đến bằng lái xe màu gì và cách phân biệt mẫu bằng lái mới với bằng lái cũ mà An Tín muốn chia sẻ đến bạn. Nếu có nhu cầu học bằng lái xe máy các hạng thì hãy liên hệ với Trung tâm An Tín nhé. Không chỉ cung cấp mẫu bằng lái đúng chuẩn theo quy định của Bộ GTVT, An Tín còn có nhiều chính ưu đãi hấp dẫn kèm mức phí trọn gói giá rẻ chỉ 550.000 đồng. Gọi đến hotline 0945 240 246 ngay hôm nay để được để được hỗ trợ kịp thời.