Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất là thông tin mà các chủ phương tiện cần nắm khi thực hiện nghĩa vụ đăng kiểm định kỳ cho xe của mình. Vậy thủ tục đăng kiểm xe oto như thế nào? Hồ sơ đăng kiểm gồm những gì? Quy trình kiểm định ra sao? Quy định về thời hạn đăng kiểm xe oto…. Hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Đăng kiểm xe ô tô là quy trình quan trọng, vì thế trước khi đem ô tô đi đăng kiểm, chủ xe cần lưu ý các quy định liên quan. Thủ tục đăng kiểm sẽ gồm những bước như sau:
- Nộp hồ sơ đăng kiểm xe: Chủ xe nộp hồ sơ và thực hiện đóng phí bao gồm phí kiểm định xe cơ giới, lệ phí cấp chứng nhận.
- Chờ khám xe: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe cơ giới. Trường hợp xe có vấn đề, chủ xe sẽ được thông báo để sửa chữa theo tiêu chuẩn.
- Đóng phí bảo trì đường bộ: Với các xe ô tô đáp ứng đủ tiêu chuẩn, nhân viên sẽ đọc biển số để chủ xe thực hiện việc đóng phí bảo trì đường bộ. Nếu xe không có bất kỳ vấn đề gì thì thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
- Dán tem đăng kiểm mới: Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục, chủ xe chờ dán tem đăng kiểm mới cho xe, sau đó nhận hồ sơ và ra về.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Hồ sơ đăng kiểm mà các chủ xe cần chuẩn bị sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu photo 3 bản ( và cần đem theo bản chính để đối chiếu).
- Hộ khẩu chủ xe photo 3 bản (chủ xe mang theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ xe bộ gốc: Đăng ký xe, hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, chứng nhận chất lượng xe, chứng nhận môi trường.
- Cà số khung xe, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo như mẫu đã quy định.
- Bản chính tờ bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- Tờ khai đăng kiểm xe theo như mẫu đã quy định.

Quy trình kiểm định ô tô
Quy trình kiểm định ô tô được thực hiện bởi đơn vị có thẩm quyền, bao gồm các bước như sau:
- Tiến hành kiểm tra tổng quát xe gồm các hạng mục như lốp xe, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, thùng xe,…đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm tra phần trên của xe ô tô gồm kính chắn gió, gạt nước, vô lăng lái, trục lái…
- Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng, phanh xe ô tô,… đảm bảo hoạt động an toàn, đúng kỹ thuật.
- Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường nhằm để đánh giá khí thải và tiếng ồn của xe, thực hiện kiểm tra còi điện, khí thải động cơ xăng, khói động cơ dầu… đảm bảo tuân theo quy chuẩn bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra phần dưới của xe gồm rô tuyn lái, nhíp, các đăng… đảm bảo các bộ phận không bị tình trạng gãy, lỏng lẻo hoặc xô lệch, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.

> Xem thêm: Thời hạn đăng kiểm ô tô
Quy định thông tin tối thiểu trong CSDL đăng kiểm phương tiện
Nội dung Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT đã quy định những thông tin trong CSDL đăng kiểm phương tiện GTVT về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28 là như sau:
Đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc & xe chở người bốn bánh
Quy định thông tin đăng kiểm xe ô tô đối với các loại xe oto, rơ mooc, sơ mi rơ mooc, xe chở người 4 bánh có gắn động cơ bao gồm những thông tin như sau:
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Số quản lý | Số quản lý của phương tiện có trong dữ liệu kiểm định |
2 | Biển số xe | Biển số đăng ký cấp cho xe cơ giới |
3 | Nơi đăng ký | Địa phương nơi đăng ký biển số |
4 | Tình trạng phương tiện | Tình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng) |
5 | Ngày đăng kiểm | Ngày đăng kiểm gần nhất của phương tiện |
6 | Hạn đăng kiểm | Ngày hết hạn đăng kiểm gần nhất của phương tiện |
7 | Nước sản xuất | Nước sản xuất của phương tiện |
8 | Năm sản xuất | Năm sản xuất của phương tiện |
9 | Năm hết niên hạn | Niên hạn sử dụng phương tiện |
10 | Số động cơ | Còn gọi số máy (đóng trên thân động cơ) |
… |

Đối với xe mô tô, xe gắn máy
Đối với các loại xe mô tô, xe gắn máy bao gồm những thông tin được quy định như:
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Nguồn gốc | Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay là xe nhập khẩu |
2 | Số giấy chứng nhận | Số giấy chứng nhận kiểu loại với xe được sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu nước ngoài |
3 | Ngày cấp giấy chứng nhận | (ngày/tháng/năm) |
4 | Nhãn hiệu | |
5 | Tên thương mại | |
6 | Mã kiểu loại | |
7 | Năm sản xuất | Năm sản xuất phương tiện |
8 | Nước sản xuất | Nước sản xuất phương tiện |
9 | Số khung | |
10 | Số động cơ | Còn gọi là số máy |
…. | … | …. |

Bên cạnh quy định đăng kiểm xe ô tô, còn có quy định các thông tin về:
- Tàu biển: tên tàu, số phân cấp, Số IMO…
- Phương tiện thủy nội địa: tên của phương tiện, số đăng kiểm, năm đóng…;
- Phương tiện giao thông đường sắt: Đối với toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành gồm thông tin cần thiết như: loại phương tiện, số đăng ký, số hiệu… Đầu máy, phương tiện tự hành gồm thông tin như: loại phương tiện, số đăng ký, số hiệu… Đối với toa xe đường sắt đô thị gồm thông tin như: loại phương tiện, năm sản xuất, nước sản xuất…
>> Xem thêm: Đổi bằng lái xe quốc tế mất bao lâu
Quy định về đối tượng, phương thức kết nối và chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện
Cũng theo nội dung thuộc Thông tư số 28/2022 – Bộ GTVT, tại khoản 4 Điều 9 cũng đã quy định rõ ràng về đối tượng, phương thức kết nối & chia sẻ dữ liệu đăng kiểm của phương tiện. Hiện nay việc chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được thực hiện theo 4 phương thức chia sẻ dữ liệu đó là:
- Tra cứu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- Thông qua kết nối trực tiếp trực tiếp giữa hệ thống nơi quản lý và nơi sử dụng dữ liệu.
- Tra cứu thông tin đăng kiểm phương tiện trực tuyến trên Trang thông tin Cục đăng kiểm VN.
- Thông tin dạng văn bản.
Do đó khi có nhu cầu tra thông tin đăng kiểm phương tiện thì các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử thuộc cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm.

Quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Theo Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT, quy định đăng kiểm xe ô tô về chu kỳ kiểm định xe như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Xe oto chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm cho đến 12 năm | – | 12 | |
Đã sản xuất trên 12 năm | – | 06 | |
2. Xe oto chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, oto chuyên dùng, oto đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ mooc, sơmi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ mooc, sơmi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm | – | 06 | |
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo sản xuất thời gian từ 20 năm trở lên | – | 03 |
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu tiên chỉ áp dụng cho xe cơ giới chưa sử dụng, được kiểm định lần đầu trong 02 năm, tính từ năm sản xuất phương tiện.
- Số chỗ trên ô tô chở người (gồm chỗ cho người lái).

Trên đây là những thông tin mới nhất về quy định đăng kiểm xe ô tô, hy vọng hỗ trợ các bạn thêm nhiều thông tin hữu ích đối với việc đăng kiểm xe. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn hay có nhu cầu sử dụng các dịch vụ đổi bằng lái xe quốc tế, đổi bằng lái xe ô tô hết hạn, hãy liên hệ ngay Trung Tâm An Tín để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất nhé!