Biển số xe TP.HCM theo quận được phân chia rõ ràng để giúp nhận biết phương tiện theo từng khu vực quản lý hành chính. Mỗi quận, huyện tại TP.HCM đều có ký hiệu riêng trên biển số xe máy và ô tô, từ đó hỗ trợ công tác quản lý giao thông, an ninh cũng như thuận tiện cho người dân khi tham gia lưu thông. Việc nắm rõ biển số xe TP.HCM theo quận không chỉ giúp xác định nguồn gốc phương tiện mà còn tránh nhầm lẫn với các tỉnh, thành khác. Đây là thông tin quan trọng cho mọi chủ xe tại thành phố.
Với sự gia tăng nhanh chóng về số lượng phương tiện, việc phân loại và kiểm soát biển số xe trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Mục tiêu bài viết này của Trung Tâm An Tín là cung cấp thông tin chi tiết về ký hiệu biển số xe TP.HCM tại từng quận trong thành phố, giúp người dân dễ dàng nhận biết và tuân thủ quy định pháp luật.
Biển số xe TP.HCM: Cấu trúc và phân loại
Biển số xe TP.HCM theo quận được quy định rõ ràng nhằm đảm bảo quản lý giao thông hiệu quả. Căn cứ pháp lý cho việc này là Thông tư 24/2023/TT-BCA, trong đó nêu rõ các quy định về ký hiệu biển số xe ô tô và mô tô trong cả nước.
TP.HCM được cấp mã vùng biển số xe là 41 và các mã từ 50 đến 59. Những mã này không chỉ giúp phân biệt các phương tiện trong khu vực mà còn hỗ trợ công tác kiểm soát giao thông. Mỗi quận trong TP.HCM sẽ có ký hiệu riêng, tạo điều kiện cho việc nhận diện và quản lý biển số xe TP.HCM theo quận một cách dễ dàng và hiệu quả.

Biển số xe tại TP.HCM được quy định theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 15/8/2023. Biển số xe gồm 3 phần chính:
Ký hiệu địa phương: Gồm mã số (41, 50–59) và mã chữ (A–Z) thể hiện quận/huyện.
Seri biển số: Dãy số 4 hoặc 5 chữ số (xxx.xx hoặc xxx.xxx).
Loại phương tiện: Biểu thị loại xe như xe con, xe tải, xe khách, xe máy, xe máy điện, xe công, xe ngoại giao…
Ký hiệu biển số xe TP.HCM theo quận mới nhất 2025

Dưới đây là ký hiệu biển số xe TP.HCM theo quận, giúp người dân dễ dàng nhận diện và tuân thủ quy định:
Đơn vị hành chính | Ký hiệu biển số xe |
TP. Thủ Đức | 41,50-59 – X1, X2, X3, X4 & XB |
Quận 1 | 41,50-59 – T1, T2 & TA |
Quận 3 | 41,50-59 – F1, F2 & FA |
Quận 4 | 41,50-59 – C1, C3 & CA |
Quận 5 | 41,50-59 – H1, H2 & HA |
Quận 6 | 41,50-59 – K1, K2, KA |
Quận 7 | 41,50-59 – C2, C4 & CB |
Quận 8 | 41,50-59 – L1, L2 & LA |
Quận 10 | 41,50-59 – U1, U2 & UA |
Quận 11 | 41,50-59 – M1, M2 & MA |
Quận 12 | 41,50-59 – G1, G2 & GA |
Quận Tân Phú | 41,50-59 – D1, D2, D3 & DA |
Quận Phú Nhuận | 41,50-59 – E1, E2 & EA |
Quận Bình Tân | 41,50-59 – N1 & N2 |
Quận Tân Bình | 41,50-59 – P1, P2 & PA |
Quận Bình Thạnh | 41,50-59 – S1, S2, S3 & SA |
Quận Gò Vấp | 41,50-59 – V1, V2, V3 & VA |
Huyện Hóc Môn | 41,50-59 – Y1 & YA |
Huyện Củ Chi | 41,50-59 – Y2 , Y3 & YB |
Huyện Nhà Bè | 41,50-59 – Z1 & ZA |
Huyện Cần Giờ | 41,50-59 – Z2 & ZB |
Huyện Bình Chánh | 41,50-59 – N2, N3 & NB |
Biển số xe TP.HCM theo quận không chỉ giúp phân biệt các khu vực mà còn hỗ trợ trong việc quản lý giao thông một cách hiệu quả.
Biển số xe máy theo quận/huyện TP.HCM
Quận/Huyện | Ký hiệu biển số |
---|---|
TP. Thủ Đức | X1, X2, X3, X4, XB |
Quận 1 | T1, T2, TA |
Quận 3 | F1, F2, FA |
Quận 4 | C1, C3, CA |
Quận 5 | H1, H2, HA |
Quận 6 | K1, K2, KA |
Quận 7 | C2, C4, CB |
Quận 8 | L1, L2, LA |
Quận 10 | U1, U2, UA |
Quận 11 | M1, M2, MA |
Quận 12 | G1, G2, GA |
Quận Tân Phú | D1, D2, D3, DA |
Quận Phú Nhuận | E1, E2, EA |
Quận Bình Tân | N1, N2, NA |
Quận Tân Bình | P1, P2, PA |
Quận Bình Thạnh | S1, S2, S3, SA |
Quận Gò Vấp | V1, V2, V3, VA |
Huyện Bình Chánh | N2, N3, NB |
Huyện Hóc Môn | Y1, YA |
Huyện Củ Chi | Y2, Y3, YB |
Huyện Nhà Bè | Z1, ZA |
Huyện Cần Giờ | Z2, ZB |
Lưu ý: Các ký hiệu này áp dụng cho biển số xe máy được cấp trước ngày 15/8/2023.
Biển số xe mô tô tại TP.HCM được quy định rõ ràng với ký hiệu và cách phân loại cụ thể. Các phương tiện mô tô sẽ được cấp biển số 5 số, trong đó có các ký hiệu chữ cái giúp phân biệt giữa các quận.
Ví dụ: biển số xe mô tô ở Quận 1 sẽ bắt đầu bằng “T”, trong khi Quận 3 sẽ bắt đầu bằng “F”. Việc này không chỉ giúp dễ dàng nhận diện mà còn hỗ trợ lực lượng chức năng trong việc kiểm soát giao thông hiệu quả. Biển số xe mô tô thường có nền trắng, chữ và số màu đen.
Biển số xe ô tô TP.HCM
Biển số xe ô tô tại TP.HCM được phân loại theo loại xe và quận/huyện như sau:
Phân loại theo loại xe
Loại xe | Mã biển số |
---|---|
Xe con dưới 9 chỗ | 41A–59A |
Xe chở khách từ 9 chỗ trở lên | 41B–59B |
Xe tải, xe bán tải | 41C–59C |
Xe van (xe chở hàng loại nhỏ) | 41D–59D |
Xe công (xe chuyên dụng) | 50E |
Xe con dịch vụ | 50E |
Xe khách dịch vụ | 50F |
Xe tải dịch vụ | 50H |
Xe van dịch vụ | 50G |
Xe liên doanh | 50LD |
Xe cứu thương | 50M |
Xe người nước ngoài | 41NN, 51NN |
Xe ngoại giao | 41NG, 51NG |
Xe rơ-moóc | 50R, 51R |
Phân loại theo quận/huyện
Quận/Huyện | Mã biển số |
---|---|
TP. Thủ Đức | 41, 50–59 |
Quận 1 | 41, 50–59 |
Quận 3 | 41, 50–59 |
Quận 4 | 41, 50–59 |
Quận 5 | 41, 50–59 |
Quận 6 | 41, 50–59 |
Quận 7 | 41, 50–59 |
Quận 8 | 41, 50–59 |
Quận 10 | 41, 50–59 |
Quận 11 | 41, 50–59 |
Quận 12 | 41, 50–59 |
Quận Tân Phú | 41, 50–59 |
Quận Phú Nhuận | 41, 50–59 |
Quận Bình Tân | 41, 50–59 |
Quận Tân Bình | 41, 50–59 |
Quận Bình Thạnh | 41, 50–59 |
Quận Gò Vấp | 41, 50–59 |
Huyện Bình Chánh | 41, 50–59 |
Huyện Hóc Môn | 41, 50–59 |
Huyện Củ Chi | 41, 50–59 |
Huyện Nhà Bè | 41, 50–59 |
Huyện Cần Giờ | 41, 50–59 |
Lưu ý: Các ký hiệu này áp dụng cho biển số xe ô tô được cấp trước ngày 15/8/2023.
Đối với xe ô tô, quy định về biển số cũng được phân chia rõ ràng theo từng loại phương tiện, bao gồm:
- Xe con: Các xe từ 7 đến 9 chỗ ngồi sẽ sử dụng ký hiệu 41, 50-59A – xxx.xx. Đây là loại xe phổ biến nhất trong đô thị, đặc biệt ở các quận trung tâm. Biển số xe con có nền trắng, chữ và số màu đen.
- Xe ô tô chở khách cỡ trung: Xe từ 9 chỗ ngồi trở lên sử dụng ký hiệu 41, 50-59B – xxx.xx. Các xe này thường được sử dụng cho dịch vụ vận chuyển và du lịch tại TP.HCM. Biển số có nền trắng, chữ và số màu đen.
- Xe tải và xe bán tải: Biển số cho các loại xe này được quy định là 41, 50-59C – xxx.xx, giúp quản lý lưu lượng xe tải trong khu vực đô thị. Biển số xe tải có nền trắng, chữ và số màu đen.
- Xe van: Các xe van sẽ có ký hiệu 41, 50-59D – xxx.xx, thường được sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhỏ trong các quận. Biển số xe van cũng có nền trắng, chữ và số màu đen.
- Xe của doanh nghiệp nước ngoài: Những xe thuộc công ty nước ngoài hoặc xe thuê sẽ có ký hiệu 41, 50-59LD – xxx.xx. Điều này giúp nhận diện dễ dàng các phương tiện có nguồn gốc từ nước ngoài. Biển số này có nền trắng, chữ và số màu đen.
Ngoài ra, các loại xe phục vụ cho mục đích kinh doanh sẽ có biển số nền vàng, chữ và số màu đen, nhằm phân biệt với các loại xe cá nhân.
Những quy định này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp trong việc lưu thông mà còn nâng cao an toàn giao thông tại TP.HCM. Việc nắm rõ quy định về biển số xe TP.HCM theo quận là rất cần thiết cho tất cả người dân.
Lưu ý quan trọng
Biển số xe máy: Ký hiệu địa phương được thể hiện bằng chữ cái (ví dụ: T1, F1, C1…).
Biển số xe ô tô: Ký hiệu địa phương được thể hiện bằng số và chữ (ví dụ: 41A, 50B, 51C…).
Biển số xe cấp trước 15/8/2023: Vẫn còn hiệu lực và được sử dụng trên đường.
Biển số xe cấp từ 15/8/2023 trở đi: Sử dụng theo quy định mới của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Nhận biết biển số xe qua màu sắc dễ hiểu
Mỗi loại xe, chủ sở hữu và mục đích sử dụng sẽ được cấp biển số với màu sắc và ký hiệu khác nhau, giúp dễ dàng phân biệt. Căn cứ tại Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA hướng dẫn cách nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc như sau:
Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước (đối tượng đặc biệt)
Ô tô nền xanh, chữ và số trắng
Sêri biển số: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
Cấp cho:
Các cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, UBND các cấp
Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân)
Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ trung tâm đào tạo sát hạch lái xe)
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Mô tô nền xanh, chữ và số trắng
Sêri biển số: A–M kết hợp với số từ 1–9
Cấp cho các đối tượng tương tự như ô tô trên.
Màu xanh thể hiện xe phục vụ mục đích công vụ, hành chính.
Biển số xe của tổ chức, cá nhân trong nước (không thuộc đối tượng đặc biệt)
Ô tô nền trắng, chữ và số đen
Sêri biển số: 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Cấp cho các tổ chức, cá nhân trong nước không thuộc đối tượng đặc biệt.
Mô tô nền trắng, chữ và số đen
Sêri biển số: 20 chữ cái A–Z, kết hợp với một trong 20 chữ cái A–Z
Cấp cho các tổ chức, cá nhân trong nước không thuộc đối tượng đặc biệt.
Màu trắng thể hiện xe sử dụng cá nhân hoặc tổ chức bình thường.
Biển số xe kinh doanh vận tải
Ô tô nền vàng, chữ và số đen
Sêri biển số: A–Z
Áp dụng cho: Xe kinh doanh vận tải bằng ô tô, taxi, xe tải dịch vụ, xe khách kinh doanh.
Màu vàng thể hiện xe thuộc đối tượng kinh doanh, thương mại.
Biển số xe đặc thù, khu kinh tế
Ô tô, mô tô nền vàng, chữ và số đỏ
Có ký hiệu địa phương và hai chữ cái viết tắt khu kinh tế
Dành cho xe hoạt động trong các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ
Biển số xe có ký hiệu riêng
Một số loại xe đặc thù được cấp ký hiệu riêng:
Ký hiệu | Loại xe/Đối tượng sử dụng |
---|---|
CD | Xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng Công an nhân dân, mục đích an ninh |
KT | Xe doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị Cục Xe – Máy |
RM | Rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc |
MK | Máy kéo |
TĐ | Xe sản xuất, lắp ráp trong nước thí điểm, bao gồm xe chở người 4 bánh, xe chở hàng 4 bánh |
HC | Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế |
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào sẽ được cấp biển số theo loại xe đó.
Lưu ý chung
Màu sắc biển số giúp nhận biết ngay loại xe và mục đích sử dụng.
Biển xanh: công vụ, hành chính
Biển trắng: cá nhân, tổ chức bình thường
Biển vàng: kinh doanh vận tải
Biển vàng chữ đỏ: khu kinh tế, đặc thù
Ký hiệu riêng (CD, KT, RM…) dành cho các trường hợp đặc biệt
Chất liệu để sản xuất biển số xe làm từ gì?
Tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về biển số xe như sau:
Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
[…]
Theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chất liệu sản xuất biển số xe được quy định rõ ràng như sau:
Biển số xe chính thức:
Được làm bằng kim loại (giúp bền, khó hư hỏng trong điều kiện thời tiết).
Có màng phản quang để nhận diện tốt cả ban ngày lẫn ban đêm.
Được dập nổi ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, nhằm chống làm giả và đảm bảo tính pháp lý.
Biển số xe tạm thời:
Không làm bằng kim loại mà in trên giấy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Như vậy, biển số xe chính thức luôn bằng kim loại + phủ màng phản quang, còn biển số tạm thời thì chỉ in trên giấy để sử dụng ngắn hạn.
Hướng dẫn đăng ký biển số xe tại TP.HCM

Để đăng ký biển số xe tại TP.HCM, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- Giấy tờ xe: Giấy chứng nhận đăng ký xe, hóa đơn mua bán (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng (nếu xe đã qua sử dụng).
- Nộp lệ phí trước bạ: Bạn cần đến Chi cục thuế nơi bạn cư trú để nộp lệ phí trước bạ. Hãy đảm bảo khai đầy đủ các tờ khai theo hướng dẫn của cán bộ thuế.
- Cà số khung, số máy: Tiến hành cà số khung và số máy của xe. Điều này giúp đảm bảo tính hợp pháp và xác minh nguồn gốc của xe.
- Chờ xét duyệt: Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn sẽ chờ cơ quan CSGT xem xét hồ sơ để cấp biển số.
- Nộp lệ phí cấp biển: Nộp lệ phí cấp biển số theo quy định. Mức phí có thể khác nhau tùy thuộc vào loại xe.
- Bấm biển số: Sau khi hoàn tất các thủ tục, bạn sẽ được bấm biển số cho xe.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe: Cuối cùng, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký xe cùng với biển số đã được cấp.
Lưu ý:
Thời gian xử lý hồ sơ có thể mất từ vài ngày đến một tuần.
Nếu bạn có nhu cầu làm biển số xe ngoại tỉnh, mức phí sẽ dao động từ 2-9 triệu đồng, tùy thuộc vào từng địa phương.
Lợi ích của việc nắm rõ biển số xe TP.HCM theo quận

Lợi ích khi nắm rõ biển số xe TP.HCM theo quận:
- Nhận diện và phân loại phương tiện dễ dàng: Giúp người dân nhanh chóng xác định loại phương tiện. Hỗ trợ cơ quan chức năng trong việc kiểm soát giao thông.
- Tuân thủ đúng quy định pháp luật: Cung cấp thông tin cần thiết cho chủ sở hữu xe. Giảm thiểu rủi ro vi phạm giao thông và các quy định liên quan.
- Tăng cường an toàn giao thông: Giúp nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông của người lái. Đảm bảo các phương tiện được đăng ký và quản lý đúng cách.
- Hỗ trợ việc xử lý vi phạm: Dễ dàng xác minh nguồn gốc và tình trạng của phương tiện. Giúp cơ quan chức năng xử lý vi phạm một cách hiệu quả hơn.
Nắm rõ biển số xe TP.HCM theo quận không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân người sở hữu mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý giao thông, từ đó đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
Lời kết
Việc hiểu rõ cách nhận biết biển số xe TP.HCM theo quận giúp người dân dễ dàng nhận diện phương tiện và thuận tiện trong việc quản lý giao thông. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ về thủ tục đăng ký xe, hãy liên hệ với cơ quan công an địa phương hoặc các trung tâm dịch vụ hành chính công.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong việc đăng ký biển số xe, đừng ngần ngại liên hệ với Trung tâm dạy lái xe An Tín. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi thủ tục liên quan đến giấy phép lái xe và đăng ký biển số xe. Hãy gọi cho chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết!