Lỗi chở quá số người quy định với xe máy và xe ô tô là hành vi vi phạm luật giao thông, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cao. Với xe máy, người điều khiển chỉ được chở 1 người, trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật cho phép. Nếu chở quá số người quy định, có thể bị phạt tới 800.000 đồng và trừ điểm bằng lái. Đối với ô tô, mức phạt có thể lên đến hàng chục triệu đồng tùy theo số người vượt quá quy định. Việc tuân thủ số người cho phép không chỉ tránh bị phạt mà còn bảo vệ an toàn cho chính mình và người khác.
Cùng An Tín khám phá xem. Đừng quên HOTLINE /ZALO 0945 240 246 – 0906 861 477 – 0907 964 942 quen thuộc của Trung tâm An Tín để được hỗ trợ và tư vấn kịp thời nhé!
Xe máy được chở tối đa bao nhiêu người?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 33. Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 12 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
d) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
[…]
Theo quy định, người điều khiển xe máy chỉ được phép chở một người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, có thể chở tối đa hai người, bao gồm:
Chở người đi cấp cứu khẩn cấp.
Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
Chở trẻ em dưới 12 tuổi.
Chở người cao tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật.
Những ngoại lệ này được pháp luật cho phép nhằm bảo đảm tính nhân đạo và phù hợp với thực tế khi tham gia giao thông.
Xem thêm: Lỗi đi ngược chiều xe máy bị phạt bao nhiêu năm 2025 ?
Lỗi chở quá số người quy định với xe máy bao nhiêu tiền năm 2025 ?
Căn cứ theo điểm g khoản 2, điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[…] 2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…] g) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
[…] 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[…] b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;
[…] 13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
[…]
Như vậy, từ năm 2025, người điều khiển xe máy nếu chở quá số người quy định có thể bị xử phạt hành chính lên đến 800.000 đồng, tùy theo mức độ vi phạm.
Cụ thể:
Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng: Khi chở 2 người trên xe máy, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép như chở người đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu, người khuyết tật hoặc áp giải người vi phạm pháp luật.
Phạt từ 600.000 – 800.000 đồng và trừ 02 điểm trên giấy phép lái xe: Khi chở từ 3 người trở lên trên xe máy, không thuộc diện được miễn trừ.
Mức phạt này được quy định rõ nhằm nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông và đảm bảo an toàn cho cả người lái lẫn người tham gia giao thông khác.
Xem thêm: Lỗi lấn làn là gì? Lỗi lấn làn xe máy sẽ bị xử phạt thế nào?
Mức phạt lỗi chở quá số người quy định với xe ô tô năm 2025
Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, từ năm 2025, người điều khiển xe ô tô chở quá số người quy định sẽ bị xử phạt nghiêm khắc với các mức tiền phạt và trừ điểm giấy phép lái xe (GPLX) tùy theo loại phương tiện và mức độ vi phạm. Dưới đây là chi tiết:
Đối với người điều khiển xe ô tô (lái xe)
| Đối tượng vi phạm | Loại phương tiện | Hành vi vi phạm | Mức xử phạt hành chính | Trừ điểm trên giấy phép lái xe (GPLX) | Phạt bổ sung | Cơ sở pháp lý |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Người điều khiển xe ô tô (lái xe) | Xe ô tô chở hành khách, xe chở người (không áp dụng cho xe buýt) | Chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện. Không áp dụng cho các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều 20 (tức là xe chở khách tuyến cố định hoặc hợp đồng chạy tuyến trên 300 km). | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng cho mỗi người vượt quá số lượng quy định. Tổng mức phạt không vượt quá 75.000.000 đồng. | – Trừ 04 điểm GPLX nếu số người chở vượt quá từ trên 50% đến 100% so với số người được phép chở. – Trừ 10 điểm GPLX nếu vượt quá trên 100% số người cho phép. | Không áp dụng | Khoản 2 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
| Người điều khiển xe ô tô (lái xe) | Xe ô tô chở khách thuộc diện kinh doanh vận tải theo tuyến cố định hoặc hợp đồng, chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km | Chở vượt quá số người quy định được phép chở của phương tiện. | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng cho mỗi người vượt quá số lượng quy định. Tổng mức phạt không vượt quá 75.000.000 đồng. | Không nêu rõ cụ thể mức trừ điểm GPLX cho trường hợp này trong quy định. | Không áp dụng | Khoản 4 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lưu ý quan trọng:
Trong mọi trường hợp, số tiền xử phạt được tính trên từng người vượt quá quy định, nhưng không được vượt quá 75 triệu đồng.
Hành vi chở quá số người không những bị xử phạt bằng tiền mà còn ảnh hưởng đến điểm GPLX, có thể dẫn đến việc tạm giữ hoặc thu hồi GPLX nếu vi phạm nhiều lần hoặc vượt quá số điểm cho phép.
Việc siết chặt quy định này nhằm đảm bảo an toàn giao thông, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải hành khách đường dài.
Tham khảo: Lỗi dừng đỗ xe ô tô dưới lòng đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Đối với chủ xe ô tô
| Đối tượng | Phương tiện | Hành vi vi phạm | Mức xử phạt hành chính | Mức trừ điểm GPLX | Phạt bổ sung | Cơ sở pháp lý |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Chủ xe ô tô (cá nhân hoặc tổ chức) | Xe ô tô chở khách, ô tô chở người (không bao gồm xe buýt) | Giao xe, để người làm công hoặc người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định, hoặc trực tiếp điều khiển xe vi phạm. Không áp dụng cho xe tuyến cố định/hợp đồng chạy > 300 km. | – Cá nhân: 800.000 – 1.200.000 đồng/người vi phạm, tối đa không quá 75.000.000 đồng. – Tổ chức: 1.600.000 – 2.400.000 đồng/người vi phạm, tối đa không quá 150.000.000 đồng. | – Trừ 4 điểm GPLX nếu trực tiếp điều khiển và vi phạm vượt quá từ 51% đến 100% số người được phép chở. – Trừ 10 điểm nếu vượt quá trên 100% số người quy định. | – Nếu vượt quá 50% số người cho phép: Tước phù hiệu xe từ 01 đến 03 tháng (nếu có). | Khoản 5, điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
| Chủ xe ô tô (cá nhân hoặc tổ chức) | Xe ô tô chở khách kinh doanh vận tải, tuyến cố định hoặc hợp đồng chạy tuyến > 300 km | Giao xe, để người làm công hoặc người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định, hoặc trực tiếp điều khiển xe vi phạm. | – Cá nhân: 2.000.000 – 4.000.000 đồng/người vi phạm, tối đa không quá 75.000.000 đồng. – Tổ chức: 4.000.000 – 8.000.000 đồng/người vi phạm, tối đa không quá 150.000.000 đồng. | Không nêu rõ quy định trừ điểm GPLX | Nếu vượt quá 50% số người cho phép: Tước phù hiệu xe từ 01 đến 03 tháng (nếu có). | Khoản 6, điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Các hạng giấy phép lái xe ô tô mới nhất theo Luật Giao thông năm 2024
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, hệ thống các hạng giấy phép lái xe ô tô được phân chia theo loại phương tiện, tải trọng và số chỗ ngồi như sau:
Hạng B: Dành cho người điều khiển ô tô chở người đến 8 chỗ (không tính ghế lái), ô tô tải và xe chuyên dùng có tổng khối lượng thiết kế không quá 3.500 kg; được phép kéo rơ moóc dưới 750 kg.
Hạng C1: Cho phép điều khiển ô tô tải và xe chuyên dùng từ trên 3.500 kg đến 7.500 kg, được kéo rơ moóc dưới 750 kg; đồng thời được lái các xe thuộc hạng B.
Hạng C: Áp dụng cho xe tải, xe chuyên dùng trên 7.500 kg; được kéo rơ moóc dưới 750 kg và điều khiển các loại xe thuộc hạng B và C1.
Hạng D1: Dành cho ô tô chở người từ trên 8 đến 16 chỗ ngồi (không kể ghế lái), có thể kéo rơ moóc dưới 750 kg và bao gồm các loại xe của hạng B, C1 và C.
Hạng D2: Áp dụng cho xe chở người từ trên 16 đến 29 chỗ ngồi (kể cả xe buýt), được phép kéo rơ moóc dưới 750 kg; đồng thời lái được các xe thuộc hạng B, C1, C và D1.
Hạng D: Cho phép điều khiển xe chở người trên 29 chỗ, bao gồm xe khách giường nằm; được kéo rơ moóc dưới 750 kg và lái được các xe hạng B, C1, C, D1, D2.
Hạng BE: Dành cho người lái xe hạng B kéo rơ moóc có tổng khối lượng thiết kế trên 750 kg.
Hạng C1E: Áp dụng cho người điều khiển xe hạng C1 kéo rơ moóc trên 750 kg.
Hạng CE: Dành cho lái xe hạng C kéo rơ moóc trên 750 kg và xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
Hạng D1E: Cho phép điều khiển xe hạng D1 kéo rơ moóc trên 750 kg.
Hạng D2E: Cho phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc trên 750 kg.
Hạng DE: Dành cho lái xe hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg, bao gồm cả xe khách nối toa.

Xem thêm: Lỗi chuyển hướng
Dịch vụ bằng lái xe chất lượng tại An Tín
Khi lưu thông, ngoài việc nắm vững các quy định về luật giao thông cũng như lỗi chở quá số người quy định thì việc trang bị bằng lái xe phù hợp rất quan trọng. Bởi lẽ việc sử dụng bằng lái xe sai quy định sẽ bị mức xử phạt rất cao.
Nếu bạn đang lo lắng về thủ tục đổi bằng lái xe quá phức tạp, quy trình đổi bằng lái xe mất quá nhiều thời gian thì hãy liên hệ ngay cho Trung tâm An Tín nhé. Trung tâm cam kết hỗ trợ bạn đổi bằng lái xe online cực kỳ nhanh chóng với nhiều dịch vụ đa dạng như:
- Đổi bằng lái xe quốc tế IAA sử dụng được tại 196 quốc gia cùng như vùng lãnh thổ giúp việc đi lại của khách hàng dễ dàng hơn.
- Đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam với thủ tục đơn giản
- Đổi bằng lái xe ô tô hay nâng hạng bằng lái xe dễ dàng
- Cấp lại bằng lái xe đã bị mất một cách nhanh chóng

Với các thông tin trên đây chắc hẳn bạn đã biết được lỗi chở quá số người quy định bị xử phạt bao nhiêu cũng như quyền và nghĩa vụ của hành khách rồi đúng không nhỉ. Nếu có nhu cầu đổi hay cấp phát bằng lái xe thì hãy liên hệ ngay với trung tâm An Tín để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.

